tính số mol của
a)11,2g fe 24,5g KCIO3 40g CaCO3
b)8,96 lit H2 5,6 lit Co2 3,36 lit So2
ai giúp mình với
Thể tích của hỗn hợp A gồm: 0,1 mol O2 ; 0,2 mol H2 và 0,1 mol CO2 ở đktc là
A.
6,72 lit
B.
8,96 lit
C.
22,4 lit
D.
4,48 lit
\(V_{hh}=\left(0,1+0,2+0,1\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
Tính số mol của: 5,6 g Fe; 5,6 lit khí H2; 3,0115.1023 nguyên tử Cu?
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: K2CO3.
- \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- \(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
- \(n_{Cu}=\dfrac{3,0115.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
- K2CO3 \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{78}{138}.100\%=56,52\%\\\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\\\%O=100\%-56,52\%-8,7\%=34,78\%\end{matrix}\right.\)
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
a) Số mol CO2 có trong 3,36 lit khí cacbonic (đktc); số mol N2 có trong 44,8 lit Nitơ (đktc)
\(n_{Co_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{N_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2mol\)
Tính số mol của
c/ 12,8 gam SO2
d/ 3,36 lit H2 đktc
\(n_{SO_2}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Cho kim loại Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng, người ta thu được FeSO4, và 5,6 lit khí H2 (dktc).
a) Tính khối lượng của kim loại Fe phản ứng.
b) Tính nồng độ mol (CM) của dd H2SO4 đã dùng.
\(n_{H2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,25 0,25 0,25
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,02 0,4 0 0
0,02 0,08 0,06 0,08
0 0,32 0,06 0,08
b)\(m_{Fe}=0,06\cdot56=3,36g\)
\(m_{H_2O}=0,08\cdot18=1,44g\)
c)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,06 0,5 0 0
\(\Rightarrow\)Tính theo \(Fe\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\\ \Rightarrow A\)
A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H 2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H 2 (đktc). Hãy tính m gam.
A. 12,56 g
B. 12,26 g
C. 25,46 g
D. 25,64 g
Gọi số mol của Ba, Al và Mg lần lượt là x, y và z mol
Lượng khí thu được khi cho A vào nước dư ít hơn khi cho A vào xút dư nên khi cho A vào nước dư thì Ba phản ứng hết, Al phản ứng một phần. Khi cho A vào xút dư thì cả Ba và Al đều phản ứng hết.
Cho A tác dụng với nước dư có phản ứng:
Khối lượng của A là: m = 0,0375.137 + 0,175.27 + 0,1.24 = 12,2625 gam.
⇒ Chọn B